https://religiousopinions.com
Slider Image

Giáo hoàng của Giáo hội Công giáo

Với việc bầu Đức Hồng y Jorge Mario Bergoglio làm Giáo hoàng Phanxicô năm 2013, đã có 266 giáo hoàng trong lịch sử Giáo hội Công giáo. Giáo hoàng là lãnh đạo tinh thần của Công giáo và là người đứng đầu hữu hình của Giáo hội Công giáo. Ông là người kế vị Thánh Peter, người đầu tiên trong số các tông đồ và là giáo hoàng đầu tiên của Rome. Tổng hợp lại, các bài viết sau đây cung cấp một danh sách toàn diện về tất cả các giáo hoàng của Giáo hội Công giáo, được phân chia theo thời đại lịch sử, cũng như những năm mà họ trị vì. Tiểu sử của các giáo hoàng sẽ được liên kết ra khỏi mỗi bài viết; kiểm tra lại thường xuyên để xem tiểu sử nào đã được thêm vào.

Giáo hoàng của thời đại khủng bố

  • Thế kỷ thứ nhất

1. Thánh Phêrô (32-67)
2. Thánh Linus (67-76)
3. Thánh Anacletus (Cletus) (76-88)
4. Thánh Clement I (88-97)
5. Thánh Evaristus (97-105)

  • Thế kỷ thứ hai

6. Thánh Alexander I (105-115)
7. Thánh Sixtus I (115-125)
8. Thánh kinh (125-136)
9. Thánh Hyginus (136-140)
10. Thánh Piô I (140-155)
11. Thánh Anicetus (155-166)
12. Thánh Soter (166-175)
13. Thánh Eleutherius (175-189)
14. Thánh Victor I (189-199)
15. Thánh Zephyrinus (199-217)

  • Thế kỷ thứ ba

16. Thánh Callistus I (217-22)
17. Đô thị I (222-30)
18. Thánh Pontain (230-35)
19. Thánh Anterus (235-36)
20. Thánh Fabian (236-50)
21. Thánh Cornelius (251-53)
22. Thánh Lucius I (253-54)
23. Thánh Stephen I (254-257)
24. Thánh Sixtus II (257-258)
25. Thánh Dionysius (260-268)
26. Thánh Felix I (269-274)
27. Thánh Eutychian (275-283)
28. Thánh Caius (283-296)
29. Thánh Marcellar (296-304)

  • Thế kỷ thứ tư

30. Thánh Marcellus I (308-309)
31. Thánh Eusebius (309 hoặc 310)
32. Thánh Miltiades (311-14)

Giáo hoàng của thời đại đế chế

  • Thế kỷ thứ tư

33. Thánh Sylvester I (314-35)
34. Thánh Marcus (336)
35. Thánh Julius I (337-52)
36. Liberius (352-66)
37. Thánh Damasus I (366-83)
38. Thánh Siricius (384-99)
39. Thánh Anastasius I (399-401)

  • Thế kỷ thứ năm

40. Thánh vô tội I (401-17)
41. Thánh Zosimus (417-18)
42. Thánh Boniface I (418-22)
43. Thánh Celestine I (422-32)
44. Thánh Sixtus III (432-40)
45. Thánh Leo I (Đại đế) (440-61)
46. ​​Thánh Hêrêxa (461-68)
47. Thánh Simplicius (468-83)
48. Thánh Felix III (II) (483-92)
49. Thánh Gelasius I (492-96)
50. Anastasius II (496-98)
51. Thánh Symmachus (498-514)

  • Thế kỷ thứ sáu

52. St. Hormonomas (514-23)
53. Thánh John I (523-26)
54. Thánh Felix IV (III) (526-30)
55. Boniface II (530-32)
56. Giăng II (533-35)
57. Thánh Agapetus I (535-36)
58. Thánh Silverius (536-37)
59. Vigilius (537-55)
60. Pelagius I (556-61)
61. Giăng III (561-74)
62. Benedict I (575-79)
63. Pelagius II (579-90)

Giáo hoàng thời trung cổ

  • Thế kỷ thứ sáu

64. St. Gregory I (vĩ đại) (590-604)

  • Thế kỷ thứ bảy

65. Sabinian (604-606)
66. Boniface III (607)
67. Thánh Boniface IV (608-15)
68. Thánh Deusdedit (Adeodatus I) (615-18)
69. Boniface V (619-25)
70. Honorius I (625-38)
71. Severinus (640)
72. Giăng IV (640-42)
73. Theodore I (642-49)
74. Thánh Martin I (649-55)
75. Thánh Eugene I (655-57)
76. Thánh Vitalian (657-72)
77. Adeodatus (II) (672-76)
78. Donus (676-78)
79. Thánh Agatho (678-81)
80. Thánh Leo II (682-83)
81. Thánh Benedict II (684-85)
82. John V (685-86)
83. Conon (686-87)
84. Thánh Sergius I (687-701)

  • Thế kỷ thứ tám

85. Giăng VI (701-05)
86. John VII (705-07)
87. Sisinnius (708)
88. Constantine (708-15)
89. Thánh Grêgôriô II (715-31)
90. Thánh Grêgôriô III (731-41)
91. Thánh Zachary (741-52)

  • Stephen II (752) Stephen II đã được bầu nhưng đã chết trước khi ông được giáo hoàng tận hiến, vì vậy ông không được tìm thấy trong danh sách chính thức của Vatican hoặc được đưa vào danh sách.

92. Stephen III (752-57)
93. Thánh Phaolô I (757-67)
94. Stephen IV (767-72)
95. Adrian I (772-95)
96. Thánh Leo III (795-816)

  • Thế kỷ thứ chín

97. Stephen V (816-17)
98. Thánh Paschal I (817-24)
99. Eugene II (824-27)
100. Valentine (827)
101. Gregory IV (827-44)
102. Sergius II (844-47)
103. Thánh Leo IV (847-55)
104. Benedict III (855-58)
105. Thánh Nicholas I (Đại đế) (858-67)
106. Adrian II (867-72)
107. John VIII (872-82)
108. Marinus I (882-84)
109. Thánh Adrian III (884-85)
110. Stephen VI (885-91)
111. Formosus (891-96)
112. Boniface VI (896)
113. Stephen VII (896-97)
114. Romanus (897)
115. Theodore II (897)
116. John IX (898-900)

  • Thế kỷ thứ mười

117. Benedict IV (900-03)
118. Leo V (903)
119. Sergius III (904-11)
120. Anastasius III (911-13)
121. Lando (913-14)
122. John X (914-28)
123. Sư Tử VI (928)
124. Stephen VIII (929-31)
125. John XI (931-35)
126. Leo VII (936-39)
127. Stephen IX (939-42)
128. Marinus II (942-46)
129. Agapetus II (946-55)
130. John XII (955-63)
131. Leo VIII (963-64)
132. Benedict V (964)
133. John XIII (965-72)
134. Benedict VI (973-74)
135. Benedict VII (974-83)
136. John XIV (983-84)
137. John XV (985-96)
138. Gregory V (996-99)
139. Sylvester II (999-1003)

  • Thế kỷ thứ mười một

140. John XVII (1003)
141. John XVIII (1003-09)
142. Sergius IV (1009-12)
143. Benedict VIII (1012-24)
144. John XIX (1024-32)
145. Benedict IX (1032-45)
146. Sylvester III (1045)
147. Benedict IX (1045)
148. Gregory VI (1045-46)
149. Clement II (1046-47)
150. Benedict IX (1047-48)
151. Damasus II (1048)
152. Thánh Leo IX (1049-54)
153. Victor II (1055-57)
154. Stephen X (1057-58)
155. Nicholas II (1058-61)
156. Alexander II (1061-73)

Giáo hoàng của thời đại thập tự chinh và hội đồng

  • Thế kỷ thứ mười một

157. Thánh Grêgôriô VII (1073-85)
158. Chân phước Victor III (1086-87)
159. Thành thị may mắn II (1088-99)
160. Paschal II (1099-1118)

  • Thế kỷ mười hai

161. Gelasius II (1118-19)
162. Callistus II (1119-24)
163. Honorius II (1124-30)
164. Vô tội II (1130-43)
165. Celestine II (1143-44)
166. Lucius II (1144-45)
167. Chân phước Eugene III (1145-53)
168. Anastasius IV (1153-54)
169. Adrian IV (1154-59)
170. Alexander III (1159-81)
171. Lucius III (1181-85)
172. Đô thị III (1185-87)
173. Gregory VIII (1187)
174. Clement III (1187-91)
175. Celestine III (1191-98)
176. Vô tội III (1198-1216)

  • Thế kỷ XIII

177. Honorius III (1216-27)
178. Gregory IX (1227-41)
179. Celestine IV (1241)
180. Vô tội IV (1243-54)
181. Alexander IV (1254-61)
182. Đô thị IV (1261-64)
183. Clement IV (1265-68)
184. Chân phước Gregory X (1271-76)
185. Chân phước vô tội V (1276)
186. Adrian V (1276)
187. John XXI (1276-77)
188. Nicholas III (1277-80)
189. Martin IV (1281-85)
190. Honorius IV (1285-87)
191. Nicholas IV (1288-92)
192. Thánh Celestine V (1294)

Giáo hoàng của Giáo hoàng Avignon và Chủ nghĩa vĩ đại

  • Thế kỷ XIII

193. Boniface VIII (1294-1303)

  • Thế kỷ thứ mười bốn

194. Chân phước Benedict XI (1303-04)

  • Giáo hoàng Avignon bắt đầu

195. Clement V (1305-14)
196. John XXII (1316-34)
197. Benedict XII (1334-42)
198. Clement VI (1342-52)
199. Vô tội VI (1352-62)
200. Thành thị may mắn V (1362-70)
201. Gregory XI (1370-78)

  • Giáo hoàng Avignon kết thúc
  • Chủ nghĩa vĩ đại bắt đầu

202. Đô thị VI (1378-89)
203. Boniface IX (1389-1404)

  • Thế kỷ XV

204. Vô tội VII (1404-06)
205. Gregory XII (1406-15)

  • Chủ nghĩa vĩ đại kết thúc

Giáo hoàng thời Phục hưng và Cải cách

  • Thế kỷ XV

206. Martin V (1417-31)
207. Eugene IV (1431-47)
208. Nicholas V (1447-55)
209. Callistus III (1455-58)
210. Piô II (1458-64)
211. Paul II (1464-71)
212. Sixtus IV (1471-84)
213. Vô tội VIII (1484-92)
214. Alexander VI (1492-1503)

  • Thế kỷ XVI

215. Piô III (1503)
216. Julius II (1503-13)
217. Leo X (1513-21)
218. Adrian VI (1522-23)
219. Clement VII (1523-34)
220. Paul III (1534-49)
221. Julius III (1550-55)
222. Marcellus II (1555)
223. Paul IV (1555-59)
224. Piô IV (1559-65)

Giáo hoàng của thời đại cách mạng

  • Thế kỷ XVI

225. Thánh Piô V (1566-72)
226. Gregory XIII (1572-85)
227. Sixtus V (1585-90)
228. Đô thị VII (1590)
229. Gregory XIV (1590-91)
230. Vô tội IX (1591)
231. Clement VIII (1592-1605)

  • Thế kỷ XVII

232. Leo XI (1605)
233. Paul V (1605-21)
234. Gregory XV (1621-23)
235. Đô thị VIII (1623-44)
236. Vô tội X (1644-55)
237. Alexander VII (1655-67)
238. Clement IX (1667-69)
239. Clement X (1670-76)
240. Phước lành vô tội XI (1676-89)
241. Alexander VIII (1689-91)
242. Vô tội XII (1691-1700)

  • Thế kỷ thứ mười tám

243. Clement XI (1700-21)
244. Vô tội XIII (1721-24)
245. Benedict XIII (1724-30)
246. Clement XII (1730-40)
247. Benedict XIV (1740-58)
248. Clement XIII (1758-69)
249. Clement XIV (1769-74)
250. Piô VI (1775-99)

  • Thế kỷ XIX

251. Piô VII (1800-23)

Giáo hoàng thời hiện đại

  • Thế kỷ XIX

252. Leo XII (1823-29)
253. Piô VIII (1829-30)
254. Gregory XVI (1831-46)
255. Chân phước Pius IX (1846-78)
256. Leo XIII (1878-1903)

  • Thế kỷ XX

257. Thánh Piô X (1903-14)
258. Benedict XV (1914-22)
259. Piô XI (1922-39)
260. Piô XII (1939-58)
261. Thánh John XXIII (1958-63)
262. Chân phước Phaolô VI (1963-78)
263. John Paul I (1978)
264. Thánh Gioan Phaolô II (1978-2005)
265. Benedict XVI (2005-2013)
266. Đức Phanxicô (2013 )

9 lòng sùng kính thực tế cho người Kitô hữu

9 lòng sùng kính thực tế cho người Kitô hữu

Dự án Yule Craft cho Đông chí

Dự án Yule Craft cho Đông chí

Đài phát thanh Christian tốt nhất cho thanh thiếu niên

Đài phát thanh Christian tốt nhất cho thanh thiếu niên